BÁO GIÁ THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN THÔ TIÊU CHUẨN

STARCONS gửi bảng khung đơn giá thi công xây dựng phần thô tiêu chuẩn . Đơn giá thi công phụ thuộc vào diện tích lớn nhỏ, điều kiện mặt bằng thi công thuận lợi hay không...
  ĐƠN GIÁ THI CÔNG THÔ - GÓI TIÊU CHUẨN: 2.700.000 VND/m2

 ·      Bảng giá trên áp dụng từ ngày 01-03- 2016 cho đến khi có cập nhật mới trên

·      Đơn giá thi công trên theo hình thức khoán gọn công trình.
·      Đơn giá trên áp dụng cho công trình có tổng diện tích xây dựng từ 300m2 trở lên
·      Nếu Quý Khách có bản vẽ đầy đủ và có nhu cầu thì công ty sẽ báo giá theo Bảng Dự Toán chi tiết công trình.
·      Đơn vị thi công sẽ lập bảng báo giá chính xác gởi Chủ Đầu Tư sau khi nhận được bản vẽ thiết kế đầy đủ và xác nhận loại vật tư hoàn thiện với Chủ Đầu Tư.


 
HOTLINE: 0974473888

  CHI TIẾT ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ TIÊU CHUẨN

¨ ĐƠN GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ TIÊU CHUẨN: 2.700.000 Đ/m2

                       ¨ Đơn giá trên áp dụng cho công trình có tổng diện tích xây dựng từ 300m2 trở lên

                       ¨ Đối với công trình có tổng diện tích xây dựng < 300m2 : đơn giá là 2,750.000 đ/m2

                       ¨ Đối với công trình có tổng diện tích xây dựng < 200m2 : chúng tôi báo giá theo điều kiện cụ thể theo quy mô và điều kiện thi công.

¨ VẬT TƯ SỬ DỤNG TRONG PHẦN THÔ :

 
STT
 
 
Tên vật tư
 
 
Chủng loại vật tư
 
 
Ghi chú
 
1
Cát xây tô, bê tông
Cát vàng
 
2
Cát san lấp
 
Cát đen
CĐT cung cấp
3
Gạch ống, gạch đinh
Gạch Tuynel bình dương
 
 
4
Đá 1x2, đá 4x6
 
Đá xanh 
 
 
5
Bêtông các cấu kiện
Móng cột dầm sàn Mác 250, các cấu kiện khác như Lanh tô, ô văn ,đan nắp hố ga Mác 200
Bê Tông đổ tại chổ hoặc bê tông tươi tuỳ địa hình
6
Ximăng
 
Holcim, Hà Tiên xây tô,
 
 
7
Thép xây dựng
 
Việt Nhật, Ponima 
 
8
Vữa xây tô
 
Mác 50-75
 
 
 
9
Ống cấp thoát nước âm tường, sàn
 
(Đường kính theo bản vẽ Thiết kế, co, T, cút..)
 
Bình Minh
 
Tiêu chuẩn TCVN >=PN5
10
Ống luồn dây âm tường
Ống ruột gà : SINO 
 
11
Ống luồn dây âm sàn
Ống cứng  : VEGA
 
 
12
Đế âm
 
Sino
 
 
 
 
13
Dây điện
 
Cadivi
 
 
 
 
14
Dây TV, ĐT, internet
5C, Sino,Krone 
 
   

¨ BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC THI CÔNG PHẦN THÔ TIÊU CHUẨN:

STT

Hạng mục thi công phần thô

Ghi chú

1

Nhận mặt bằng, tổ chức công trường, làm lán trại

 

 

2

Vệ sinh mặt bằng, định vị tim cột, đào móng. 
   Chưa bao gồm tháo dở công trình cũ (nếu có)

 

 

3

Thi công Bê Tông Cốt Thép móng, đà giằng, đà kiềng

 

 

4

Thi công đổ bê tông đáy và xây gạch thẻ hầm tự hoại, hố gas

 

 

5

Đập và cắt đầu cọc (đối với những công trình có gia cố Cọc BTCT, Cọc khoan nhồi ..)

 

 

6

Đắp đất hố móng, đà kiềng

Đất đào còn dư được tận dụng đấp nền, không vận chuyển đi đổ

 

7

Thi công đáy tầng hầm, vách hầm (đối với công trình có tầng hầm, code vách hầm cao hơn code vỉa hè +300mm)

 

8

Đấp cát nâng nền: Chưa bao gồm trong báo giá   Chi phí vật tư, nhân công đấp cát nâng nền, xây bó nền: sẽ được thoả thuận trước khi thi công 

Chưa bao gồm trong báo giá

9

Thi công BTCT các tấm sàn, cột, đà, dầm, lanh tô, mái bê tông

 

 

10

Thi công BTCT bản cầu thang và xây bậc bằng gạch thẻ

 

 

11

Thi lợp mái ngói, CCLD mái ngói vì kèo

 

 

12

Xây tường bao và tường ngăn, thành bồn hoa

 

 

13

Tô tường trong, tường ngoài, cột, dầm, sàn
   Không bao gồm:
    - Trát dầm, sàn ở những vị trí đã đóng trần thạch cao

 

 

14

Lắp đặt dây điện âm tường, sàn, dây điện thoại, tivi, internet
  Chưa bao gồm: 
    - Dây điện 3 pha
    - Dây nguồn từ trụ điện vào tủ điện chính
    - Hệ thống điện, CP,  ống đồng máy lạnh

 

15

Lắp đặt ống nước lạnh âm tường (không bao gồm nước nóng)
   Chưa bao gồm:
     -     Ống thoát nước máy lạnh
     -     Hệ thống thoát nước từ nhà ra cống chung

-         Hệ thống ống nước nóng

 

 

16

Thi công mái lợp ngói, mái tôn ( nếu có)

   

17

Nhan công ốp lát gạch, len chân tường tầng trệt, các lầu, sân thượng, vệ sinh .

(Chủ đầu tư cung cấp gạch, keo chà ron, Nhà thầu cung cấp xin măng vữa hồ)

 

 

18

Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà

Không bao gồm sơn gia , gấm, giả đá. Sơn bả 2 lớp Matic, 1 lớp lót , 2 lớp phù )

 CDT chung cấp giấy nhám, bột trét. Rulo, cọ và sơn nước

 

19

Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị nước

( lắp đặt lavabo, bàn cầu, gương soi, vòi sen , vòi nóng lạnh, không bao gồm lắp đặt máy nước nóng, máy năng lượng mặt trời)

 

 

20

Nhân công lắp đặt thiết bị điện, đèn chiếu sáng

( Lắp đặt ổ cắm. công tắc, MCB, tủ điện, đèn chiếu sáng, quạt hút, đèn lon , không bao gồm lắp đặt đèn chum, đèn trang trí chuyên biệt)

 

 

21

Chống thấm sàn vệ sinh lầu, ban công, sân thượng, sê nô mái, mái BTCT
  Chưa bao gồm chống thấm tại  các vị trí khác

Nếu CĐT yêu cầu chống thấm tại các vị trí khác thì phụ thu 100.000 đ/m2 (bao gồm vật tư + nhân công)

22

Dọn dẹp vệ sinh hằng ngày

 

23

Vệ sinh cơ bản trước khi bàn giao công trình.

(Không bao gồm đội vệ sinh công nghiệp )

 

24

Bảo vệ công trình.

 



 

 

¨  PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIÊN TÍCH XÂY DỰNG:

 

 

Cách tính diện tích sẽ được giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng theo phương thức tính sau đây:

 

-      Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.5 m so với Code vỉa hè tính 150 % diện tích.
-      Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.5 đến 2.0 m so với Code vỉa hè tính 170 % diện tích.
-      Phần diện tích tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích.
-      Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích.
-    Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% tiện tích (sân thượng, sân phơi, mái BTCT, làm BTCT). Phần Sân thượng có sê- nô lam trang trí bên trên tính 70% diện tích.
-      Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
-      Mái Tole tính 30% diện tích (bao gồm hệ thống vì kèo sắt) – Tính mặt nghiêng.
-      Mái ngói BTCT tính 100% diện tích – Tính mặt nghiêng.
-      Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đài cọc – đà kiêng tính 70% diện tích).
-      Ô trống trong nhà có diện tích < 8 m2 tính 100 diện tích.
-      Ô trống trong nhà có diện tích > 8 m2 tính 50 diện tích
-       Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
-       Công trình thi công móng băng phần diện tích tính thêm 20% diện tích tầng trệt.
-       Công trình có thi công móng bè tính 50% diện tích tầng trệt.
-       Công trình thi công móng đơn, đài cọc không tính thêm diện tích.

 

¨ MỘT SỐ LƯU Ý CHI PHÍ TRONG CÔNG TÁC THI  CÔNG

 

 

1.    Việc thi công được tiến hành theo bản vẽ thiết kế được hai bên dưới với sự điều hành của Công ty các quản lý thi công và đội trưởng và được giám sát bởi những nhân viên kỹ thuật chuyên nghành tại những thời điểm quan trọng. Một số hạng muc sẽ được kiểm tra bằng máy nhằm đảm bảo chính xác trước khi triển khai hạng mục tiếp theo.

 
 

2.    Đối với các công trình văn phòng, cao tầng công tác bao che giàn giáo ngoài chi phí khảo sát địa chất , chi phí lắp đặt và sử dụng vận thăng, cầu trục thuê công ty bảo vệ chưa gồm giá trị trong hợp đồng.

 
 

3.    Đối với công trình có hầm, công tác gia cố, đất nền móng, các công trình thi công chưa bao gồm trong giá trị hợp đồng và sẽ được báo giá sau khi Chủ đầu tư duyệt xong phương án gia cố.

 
 

4.    Đối với công trình có nền đất yếu, phần cọc ép và cọc khoan nhồi gia cố nền đất, nền bêtông sàn trệt không nằm trong gia trị hợp đồng.

 
 

5.    Đối với công trình phải nâng nền trệt lên hơn 300 mm so với cote tự nhiên, Chủ đầu tư chịu chi phí nhân công và vật tư san lắp, xây tường bao.
 

 

6.    Đối với công trình trong hẻm nhỏ (< 6 m) phải sử dụng xe nhỏ chuyên chở sẽ tính thêm chở sẽ tính thêm phí chuyên chở vật tư vào hẻm và chênh lệch giá vật tư mua lẻ, vì vậy đơn giá sẽ cao hơn.
 

 

7.    Đối với công trình lát sàn gỗ chi phí nhân công và vật tư lát nền tương đương với nhân công và vật tư lát gạch.

 
 

8.    Đối với công trình có thang máy sẽ tính chi phí hỗ trợ do tăng khối lượng thi công cho hạng mục này, ước tính 6-8 triệu cho 1 điểm dừng.

 
 

9.    Đối với công trình có đóng trần thạch cao và tường có ốp đá hoa cương, tường và trần không tô hoàn thiện.

 
 

10.Hóa chất, vật tư chống thấm và nhân công chống thấm đặc biệt dung để chống thắm tầng hầm, hồ bơi, khu vực trồng cây, không thuộc giá trị hợp đồng.

 
 

11.Trường hợp vật tư đã được hai bên phê duyệt và được đưa về công trình hay đã đặt hàng với nhà cung cấp, Chủ đầu tư có nhu cầu thay đổi, sẽ tính chi phí phát sinh chuyên chở (nếu bên cung cấp chấp nhận thu hồi hay đổi sản phẩm, nếu không Chủ đầu tư chịu toàn bộ chi phí cho việc đổi trả gây ra).

 

12.Trường hợp, Chủ đầu tư dừng công trình nếu không do lỗi đơn vị thi công, Chủ đầu tư phải làm văn bản tạm dừng và phải chịu chi phí phat sinh cho việc tạm ngưng trên gây ra cho đến khi công trình khởi công lại hay chịu phạt dựa trên điều khoản trên hợp đồng nếu công trình dừng hẳn.

    Trân trọng kính chào!

 

 

Phòng Kinh Doanh Dự Án   

THÔNG TIN KHÁC
© Bản quyền thuộc về công ty xây dựng Starcons